- LS. Trần Văn Cương, sinh năm 1952; quê: X. Ngọc Khuê, H. Ngọc Lạc, T. Thanh Hóa; nhập ngũ tháng 7/1968; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; hy sinh ngày 20/5/1971, tại Mặt trận phía Nam. Ai biết mộ của LS. Cương ở đâu, xin báo cho ông Trần Công Định, địa chỉ: X. Hùng Hải, H. Diễn Châu, T. Nghệ An; ĐT: 0367.578.758.
- LS. Đỗ Xuân Quyết, sinh năm 1948, nguyên quán: X. Kim Chung, H. Hưng Hà, T. Thái Bình; trú quán: X. Mường Hung, H. Sông Mã, T. Sơn La; nhập ngũ năm 1968; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: F320; hy sinh ngày 13/11/1971, tại Mặt trận phía Nam; mai táng tại nghĩa trang Bệnh viện ĐK01 phía Nam Campuchia. Ai biết mộ của LS. Quyết ở đâu, xin báo cho bà Đỗ Thị Phương, tổ dân phố 3, TT. Sông Mã, H. Sông Mã, T. Sơn La; SĐT: 035.328.0358.
- LS. Hà Văn Đoái, sinh năm 1944, quê quán: X. Liên Hòa, H. Phú Xuyên, T. Hà Tây Nay là Hà Nội); nhập ngũ tháng 2/1964; cấp bậc: Chuẩn úy; chức vụ: Trung đội trưởng; đơn vị khi hy sinh: Đại đội 42, Tiểu đoàn 10, Đoàn Đặc công 429/B3 (nay là Lữ đoàn Đặc công 429, Binh chủng Đặc công); hy sinh ngày 4/4/1972 nơi hy sinh: Lai Khê; mai táng tại khu vực riêng của đơn vị gần mặt trận. Ai biết mộ của LS. Đoái ở đâu, xin báo cho anh Dương Văn Thắng, nhà 18A, ngách 10, ngõ 486, đường Xuân Đỉnh, P. Xuân Đỉnh, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội; SĐT: 0965.518.566.
- LS. Nguyễn Hùng Diễn; sinh năm 1938; quê quán: Bản Nguyên, Lâm Thao, Phú Thọ; nhập ngũ tháng 7/1968; cấp bậc: Thượng sĩ, chức vụ: Tiểu đội trưởng; đơn vị: thuộc MTP; hy sinh ngày 22/2/1974, tại mặt trận phía Nam, mai táng tại nghĩa trang mặt trận. Ai biết mộ của LS. Diễn ở đâu, xin báo cho anh Nguyễn Tuấn Nghĩa, khu 5, X. Bản Nguyên, H. Lâm Thao, T. Phú Thọ; SĐT: 0389.199.246.