Tìm mộ liệt sĩ (Số 381)

  1. LS. Lưu Trí Ngọc, sinh năm: 1946; nguyên quán: X. Cấp Tiến, H. Khoái Châu, T. Hưng Yên (nay là X. Đông Tảo, H. Khoái Châu, T. Hưng Yên); nhập ngũ: Tháng 7/1967; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Tiểu đoàn bộ, Tiểu đoàn 8b, Đoàn 28 (B5); hy sinh ngày 26/6/1968, tại Mặt trận phía Nam. Ai biết mộ của LS. Ngọc ở đâu xin báo cho ông Lưu Trí Tâm, X. Đông Tảo, H. Khoái Châu, T. Hưng Yên; số điện thoại

0822.752.661.

  1. LS. Đặng Đình Trác, sinh năm 1945; nhập ngũ tháng 3-1964; quê: X. Quảng Bị, H. Chương Mỹ, T. Hà Tây (nay là TP Hà Nội); đơn vị: Trung đoàn 88, Sư đoàn 302, Quân khu 7; hy sinh ngày 03/9/1970, tại Mặt trận phía Nam; nơi an táng tại khu vực riêng của đơn vị gần mặt trận; con ông Đặng Đình Minh và bà Tạ Thị Sứ. Ai biết thông tin mộ LS. Trác, xin gửi đến ông Đặng Đình Sơn, Tổ 4, phường Thống Nhất, TP. Hòa Bình, T. Hòa Bình; SĐT: 0911.135.226;
  2. LS. Chu Đông Hạng, sinh năm 1941; quê: X. Đồng Hóa, H. Kim Bảng, T. Hà Nam; nhập ngũ: Tháng 01/1966; chức vụ: Trung đội phó; đơn vị: Ban Chính trị tỉnh Quảng Trị, B4; hy sinh: Ngày 27/01/1970; nơi an táng ban đầu: Hậu cứ 5, Khu Chính trị-B4; họ tên vợ: Đoàn Thị Lan. Ai biết mộ của LS. Hạng, xin gửi đến anh Chu Văn Hải, email: haicvlh @gmail.com
  3. LS. Nguyễn Tiến Đỉnh, sinh năm: 1936; quê: X. Cẩm Văn, H. Cẩm Giàng, T. Hải Hưng; nhập ngũ: Tháng 12/1953; cấp bậc: Thượng sĩ, chức vụ: Tiểu đội trưởng; đơn vị: P2; hy sinh: Ngày 20/4/1969; nơi an táng ban đầu: Viện K50/Tây Ninh; họ tên bố: Nguyễn Tiến Khuôn. Ai biết mộ LS. Đỉnh, xin gửi đến bà Phạm Thị Ké, địa chỉ: Số 11/44 phố Mai Hắc Đế, P. Bình Hàn, TP. Hải Dương, T. Hải Dương; SĐT: 0368.009.926.
Bạn đang đọc bài viết Tìm mộ liệt sĩ (Số 381) tại chuyên mục Tìm mộ liệt sĩ của Trung ương hội Cựu chiến binh Việt Nam. Mọi thông tin góp ý và chia sẻ, xin vui lòng liên hệ SĐT: 024 - 32444645 hoặc gửi về hòm thư btgccb@gmail.com